Home » » Biểu thuế Chương 79

Chương 79
Km và các sản phẩm bằng kẽm

Chú giải.
1 Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục,
chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả "hình tròn phẳng"

và "hình chữ nhật biến dạng" có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng,
chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể
cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả "hình chữ nhật biến dạng") phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng hoặc kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ) với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không,
mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm,
lá, dải, lá mỏ ng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc
hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt
gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của
các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều
nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình
vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả "hình t ròn phẳng" và "hình chữ nhật
biến dạng", có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng
nhau song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo c hiều dài. Chiều dày của các sản
phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả "hình chữ nhật biến dạng") phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công nhóm
7901), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả "hình chữ nhật biến dạng", có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày
bằng nhau, cụ thể:
- với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
- với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi loại kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm
khác.
Không kể những mặt hàng khác, nhóm 7905 áp dụng cho cả các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm được khoan, gấp nếp, đánh bóng hoặc mạ, với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo


437

chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mép bích, đai hoặc vòng.

Chú giải phân nhóm.
1 Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Kẽm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng kẽm ít nhất 97,5% tính theo trọng lượng.
(b) Hợp kim kẽm
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng của kẽm lớn hơn so với hàm lượng lượng của mỗi nguyên tố khác, với điều kiện tổng hàm lượng t ính theo trọng lượng của các nguyên tố khác trên 2,5%.
(c) Bụi kẽm
Bụi thu được từ quá trình ngưng tụ hơi kẽm, bao gồm những hạt hình cầu nhỏ
hơn bột kẽm. Có tối thiểu 80% tính theo trọng lượng các hạt lọt qua mắt sàng 63
micromét. Hàm lượng của kẽm ít nhất là 85% tính theo trọng lượng.




Mã hàng


Mô tả hàng hoá

Thuế suất
(%)




7901

Kẽm chưa gia công.



- Kẽm, không hợp kim:



79011100

- - Có hàm lượng kẽm từ 99,99% trở lên tính theo trọng
lượng


0

79011200

- - Có hàm lượng kẽm dưới 99,99% tính theo trọng lượng

0

79012000

- Kẽm hợp kim

0




79020000

Kẽm phế liệu và mảnh vụn.

0




7903

Bột, bụi và vảy kẽm.


79031000

- Bụi kẽm

0

79039000

- Loại khác

0




79040000

Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây.

0




7905

Kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.


79050030

- Dạng lá có chiều dày không quá 0,25 mm

0

79050090

- Loại khác

0




7907

Các sản phẩm khác bằng kẽm.



79070030

- Ống máng, mái nhà, khung cửa sổ của mái nhà và các cấu
kiện xây dựng khác


10


79070040

- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn
(ví dụ, khớp nối đôi, ống nối cong, măng sông)


0


438




Mã hàng


Mô tả hàng hoá

Thuế suất
(%)


- Loại khác:


79070091

- - Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn thuốc lá

10

79070092

- - Các sản phẩm gia dụng khác

10

79070099

- - Loại khác

10


Karl Mayer| Liba| Benninger| Itema Weaving| Warp Knitting| Beam| Terrot| Thies| Barmag| Machine|- Vietnam- China|Taiwan|Indonesia|India|
Knitting,Weaving,Circular Machine Vietnam