Chương 59
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp;
các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
Chú giải.
1 Trừ khi có yêu cầu khác, theo mục đích của Chương này khái niệm "vải dệt"
chỉ áp dụng đối với vải dệt thoi thuộc các Chương từ 50 đến 55 và các nhóm 5803 và
5806, dải viền và vải trang trí ở dạng cuộn, chiếc, tấm thuộc nhó m 5808 và vải dệt kim
hoặc móc thuộc nhóm 6002 đến 6006
2 Nhóm 5903 áp dụng đối với:
(a) Các loại vải dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, bất kể trọng lượng tính trên 1m2 và bất kể tính chất của vật liệu plastic (đặc hoặc xốp), trừ:
(1) Vải trong đó chất ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn được bằng mắt
thường (thường ở các Chương từ 50 đến 55, 58 hoặc 60); theo mục đích của phần này, không cần quan tâm đến sự thay đổi về màu sắc;
(2) Các sản phẩm không thể được quấn bằng tay quanh một trục tròn có đường
kính 7mm, ở nhiệt độ từ 15 oC đến 30oC mà không bị nứt vỡ (thường thuộc Chương 39);
(3) Các sản phẩm trong đó vải dệt hoặc được bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc được tráng hoặc phủ cả hai mặt bằng vật liệu đó, miễn là việc tráng hoặc p hủ có thể nhìn
được bằng mắt thường mà không cần quan tâm đến sự thay đổi về màu sắc (Chương 39);
(4) Vải được tráng hoặc phủ từng phần bằng plastic và có hoạ tiết do việc xử lí đó
tạo nên (thường gặp ở các Chương từ 50 đến 55, 58 hoặc 60);
(5) Tấm, lá hoặ c dải bằng plastic xốp, kết hợp với vải dệt, mà trong đó vải dệt chỉ đơn thuần nhằm mục đích gia cố (Chương 39); hoặc
(6) Các sản phẩm dệt thuộc nhóm 5811
(b) Vải dệt từ sợi, dải và từ các dạng tương tự, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao
ngoài bằng plast ic, thuộc nhóm 5604
3 Theo mục đích của nhóm 5905, khái niệm "các loại hàng dệt phủ tường" áp
dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, chiều rộng không dưới 45 cm, dùng để trang trí
trần nhà hoặc tường, có bề mặt dệt được gắn chặt trên lớp bồi hoặc được xử lý mặt sau
(ngâm tẩm hoặc tráng để có thể phết hồ).
Tuy nhiên, nhóm này không áp dụng cho các hàng phủ tường có phủ vụn dệt hoặc
bụi xơ dệt gắn trực tiếp trên lớp bồi giấy (nhóm 4814) hoặc trên lớp bồi vật liệu dệt
(thường thuộc nhóm 5907).
4 Theo mục đích của nhóm 5906, khái niệm "vải dệt đã được cao su hóa" có
nghĩa là:
(a) Vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su,
(i) Trọng lượng không quá 1500 g/m2; hoặc
(ii) Trọng lượng trên 1500 g/m 2 và chứa vật liệu dệt trên 50% tính theo trọng
lượng;
(b) Các loại vải làm từ sợi, dải hoặc các dạng tương tự, đã được ngâm tẩm, tráng,
phủ hoặc bao ngoài bằng cao su, thuộc nhóm 5604; và
(c) Các loại vải gồm sợi dệt đặt song song được liên kết với cao su, bất kể trọng lượng tính trên 1m2 của chúng.
Tuy nhiên, nhóm này không áp dụng cho các tấm, tấm mỏng hoặc dải bằng cao su
xốp, kết hợp với vải dệt, mà trong đó vải dệt chỉ đơn thuần phục vụ cho mục đích gia cố
(Chương 40), hoặc các sản phẩm dệt thuộc nhóm 5811
5 Nhóm 5907 không áp dụng cho:
(a) Các loại vải trong đó việc ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn thấy được
325
bằng mắt thường (thông thường thuộc các Chương từ 50 đến 55, 58 hoặc 60); theo mục đích của phần này, không tính đến sự thay đổi về mầu sắc;
(b) Vải được vẽ các hoạ tiết (trừ vải bạt đã sơn vẽ để làm phông cảnh cho rạp hát, phông trường quay hoặc các loại tương tự);
(c) Vải được phủ từng phần bằng xơ vụn, bụi xơ, bột cây bần hoặc các loại tương
tự và mang hoạ tiết do việc xử lý đó tạo nên; tuy nhiên, các loại vải giả tạo vòng cũng được phân loại trong nhóm này;
(d) Vải được hoàn thiện bằng cách hồ thông thường có thành phần cơ bản là tinh
bột hoặc các chất tương tự khác;
(e) Gỗ được trang trí trên lớp bồi là vải dệt (nhóm 4408);
(f) Bột hoặc hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo, trên lớp bồ i bằng vải dệt (nhóm
6805);
(g) Mica tự nhiên hoặc nhân tạo, trên lớp bồi bằng vải dệt (nhóm 6814); hoặc
(h) Lá kim loại trên lớp bồi bằng vải dệt (thường thuộc Phần XIV hoặc XV).
6 Nhóm 5910 không áp dụng đối với:
(a) Băng truyền hoặc băng tải, bằng vật liệu dệt, có độ dày dưới 3 mm; hoặc
(b) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây cuaroa bằng vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su hoặc làm từ sợi dệt hoặc sợi bện (cord) đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su (nhóm 4010).
7 Nhóm 5911 áp dụng đối với các loại hàng hoá dưới đây, những loại hàng hoá
này không xếp vào bất kỳ nhóm nào khác của Phần XI:
(a) Sản phẩm dệt dạng tấm, được cắt thành đoạn dài hoặc đơn giản là cắt thành
hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (trừ các loại sản phẩm có đặc tính của các sản phẩm
thuộc các nhóm từ 5908 đến 5910), chỉ có các loại sau:
(i) Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt, đã được tráng, phủ, bọc hoặc ép với cao
su, da thuộc hoặc vật liệu khác, dùng để làm vải nền kim chải, và các loại vải tương tự sử
dụng cho các mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải nhung khổ hẹp được ngâm tẩm bằng cao su, dùng để bọc các trục dệt (các thùng dệt);
(ii) Vải dùng để rây sàng;
(iii) Vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc các mục đích tương tự, làm từ vật
liệu dệt hoặc làm từ tóc;
(iv) Vải dệt nhiều lớp với nhiều lớp sợi dọc hoặc sợi ngang, có hoặc không tạo phớt, đã được ngâm tẩm hoặc tráng, dùng cho máy móc hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác;
(v) Vải dệt được gia cố bằng kim loại, dùng cho các mục đích kỹ thuật;
(vi) Sợi bện (cord), dây tết hoặc loại tương tự, có hoặc không ngâm tẩm, tráng hoặc gia cố bằng kim loại, dùng trong công nghiệp như vật liệu để đóng gói hoặc vật liệu bôi trơn;
(b) Các mặt hàng dệt (trừ các sản phẩm thuộc các nhóm từ 5908 đến 5910) loại
sử dụng cho các mục đích kỹ thuật (ví dụ, vải dệt và phớt, được dệt vòng liền hoặc kèm
theo cơ cấu nối ráp, dùng trong máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế
biến bột giấy hoặc xi măng amiăng), các miếng đệm, gioăng, đĩa đánh bóng hoặc các chi
tiết máy khác).
326
327
328
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp;
các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
Chú giải.
1 Trừ khi có yêu cầu khác, theo mục đích của Chương này khái niệm "vải dệt"
chỉ áp dụng đối với vải dệt thoi thuộc các Chương từ 50 đến 55 và các nhóm 5803 và
5806, dải viền và vải trang trí ở dạng cuộn, chiếc, tấm thuộc nhó m 5808 và vải dệt kim
hoặc móc thuộc nhóm 6002 đến 6006
2 Nhóm 5903 áp dụng đối với:
(a) Các loại vải dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, bất kể trọng lượng tính trên 1m2 và bất kể tính chất của vật liệu plastic (đặc hoặc xốp), trừ:
(1) Vải trong đó chất ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn được bằng mắt
thường (thường ở các Chương từ 50 đến 55, 58 hoặc 60); theo mục đích của phần này, không cần quan tâm đến sự thay đổi về màu sắc;
(2) Các sản phẩm không thể được quấn bằng tay quanh một trục tròn có đường
kính 7mm, ở nhiệt độ từ 15 oC đến 30oC mà không bị nứt vỡ (thường thuộc Chương 39);
(3) Các sản phẩm trong đó vải dệt hoặc được bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc được tráng hoặc phủ cả hai mặt bằng vật liệu đó, miễn là việc tráng hoặc p hủ có thể nhìn
được bằng mắt thường mà không cần quan tâm đến sự thay đổi về màu sắc (Chương 39);
(4) Vải được tráng hoặc phủ từng phần bằng plastic và có hoạ tiết do việc xử lí đó
tạo nên (thường gặp ở các Chương từ 50 đến 55, 58 hoặc 60);
(5) Tấm, lá hoặ c dải bằng plastic xốp, kết hợp với vải dệt, mà trong đó vải dệt chỉ đơn thuần nhằm mục đích gia cố (Chương 39); hoặc
(6) Các sản phẩm dệt thuộc nhóm 5811
(b) Vải dệt từ sợi, dải và từ các dạng tương tự, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao
ngoài bằng plast ic, thuộc nhóm 5604
3 Theo mục đích của nhóm 5905, khái niệm "các loại hàng dệt phủ tường" áp
dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, chiều rộng không dưới 45 cm, dùng để trang trí
trần nhà hoặc tường, có bề mặt dệt được gắn chặt trên lớp bồi hoặc được xử lý mặt sau
(ngâm tẩm hoặc tráng để có thể phết hồ).
Tuy nhiên, nhóm này không áp dụng cho các hàng phủ tường có phủ vụn dệt hoặc
bụi xơ dệt gắn trực tiếp trên lớp bồi giấy (nhóm 4814) hoặc trên lớp bồi vật liệu dệt
(thường thuộc nhóm 5907).
4 Theo mục đích của nhóm 5906, khái niệm "vải dệt đã được cao su hóa" có
nghĩa là:
(a) Vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su,
(i) Trọng lượng không quá 1500 g/m2; hoặc
(ii) Trọng lượng trên 1500 g/m 2 và chứa vật liệu dệt trên 50% tính theo trọng
lượng;
(b) Các loại vải làm từ sợi, dải hoặc các dạng tương tự, đã được ngâm tẩm, tráng,
phủ hoặc bao ngoài bằng cao su, thuộc nhóm 5604; và
(c) Các loại vải gồm sợi dệt đặt song song được liên kết với cao su, bất kể trọng lượng tính trên 1m2 của chúng.
Tuy nhiên, nhóm này không áp dụng cho các tấm, tấm mỏng hoặc dải bằng cao su
xốp, kết hợp với vải dệt, mà trong đó vải dệt chỉ đơn thuần phục vụ cho mục đích gia cố
(Chương 40), hoặc các sản phẩm dệt thuộc nhóm 5811
5 Nhóm 5907 không áp dụng cho:
(a) Các loại vải trong đó việc ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn thấy được
325
bằng mắt thường (thông thường thuộc các Chương từ 50 đến 55, 58 hoặc 60); theo mục đích của phần này, không tính đến sự thay đổi về mầu sắc;
(b) Vải được vẽ các hoạ tiết (trừ vải bạt đã sơn vẽ để làm phông cảnh cho rạp hát, phông trường quay hoặc các loại tương tự);
(c) Vải được phủ từng phần bằng xơ vụn, bụi xơ, bột cây bần hoặc các loại tương
tự và mang hoạ tiết do việc xử lý đó tạo nên; tuy nhiên, các loại vải giả tạo vòng cũng được phân loại trong nhóm này;
(d) Vải được hoàn thiện bằng cách hồ thông thường có thành phần cơ bản là tinh
bột hoặc các chất tương tự khác;
(e) Gỗ được trang trí trên lớp bồi là vải dệt (nhóm 4408);
(f) Bột hoặc hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo, trên lớp bồ i bằng vải dệt (nhóm
6805);
(g) Mica tự nhiên hoặc nhân tạo, trên lớp bồi bằng vải dệt (nhóm 6814); hoặc
(h) Lá kim loại trên lớp bồi bằng vải dệt (thường thuộc Phần XIV hoặc XV).
6 Nhóm 5910 không áp dụng đối với:
(a) Băng truyền hoặc băng tải, bằng vật liệu dệt, có độ dày dưới 3 mm; hoặc
(b) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây cuaroa bằng vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su hoặc làm từ sợi dệt hoặc sợi bện (cord) đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su (nhóm 4010).
7 Nhóm 5911 áp dụng đối với các loại hàng hoá dưới đây, những loại hàng hoá
này không xếp vào bất kỳ nhóm nào khác của Phần XI:
(a) Sản phẩm dệt dạng tấm, được cắt thành đoạn dài hoặc đơn giản là cắt thành
hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (trừ các loại sản phẩm có đặc tính của các sản phẩm
thuộc các nhóm từ 5908 đến 5910), chỉ có các loại sau:
(i) Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt, đã được tráng, phủ, bọc hoặc ép với cao
su, da thuộc hoặc vật liệu khác, dùng để làm vải nền kim chải, và các loại vải tương tự sử
dụng cho các mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải nhung khổ hẹp được ngâm tẩm bằng cao su, dùng để bọc các trục dệt (các thùng dệt);
(ii) Vải dùng để rây sàng;
(iii) Vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc các mục đích tương tự, làm từ vật
liệu dệt hoặc làm từ tóc;
(iv) Vải dệt nhiều lớp với nhiều lớp sợi dọc hoặc sợi ngang, có hoặc không tạo phớt, đã được ngâm tẩm hoặc tráng, dùng cho máy móc hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác;
(v) Vải dệt được gia cố bằng kim loại, dùng cho các mục đích kỹ thuật;
(vi) Sợi bện (cord), dây tết hoặc loại tương tự, có hoặc không ngâm tẩm, tráng hoặc gia cố bằng kim loại, dùng trong công nghiệp như vật liệu để đóng gói hoặc vật liệu bôi trơn;
(b) Các mặt hàng dệt (trừ các sản phẩm thuộc các nhóm từ 5908 đến 5910) loại
sử dụng cho các mục đích kỹ thuật (ví dụ, vải dệt và phớt, được dệt vòng liền hoặc kèm
theo cơ cấu nối ráp, dùng trong máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế
biến bột giấy hoặc xi măng amiăng), các miếng đệm, gioăng, đĩa đánh bóng hoặc các chi
tiết máy khác).
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
5901 |
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã x ử |
326
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
lý để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ. |
||
59011000 |
- Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc các loại tương tự |
12 |
590190 |
- Loại khác: |
|
59019010 |
- - Vải can |
12 |
59019020 |
- - Vải bạt đã xử lý để vẽ |
12 |
59019090 |
- - Loại khác |
12 |
5902 |
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô. |
|
590210 |
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác: |
|
- - Vải tráng cao su làm mép lốp: |
||
59021011 |
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6) |
3 |
59021019 |
- - - Loại khác |
5 |
- - Loại khác: |
||
59021091 |
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6) |
10 |
59021099 |
- - - Loại khác |
5 |
590220 |
- Từ polyeste: |
|
59022020 |
- - Vải tráng cao su làm mép lốp |
0 |
- - Loại khác: |
||
59022091 |
- - - Chứa bông |
3 |
59022099 |
- - - Loại khác |
5 |
590290 |
- Loại khác: |
|
59029010 |
- - Vải tráng cao su làm mép lốp |
0 |
59029090 |
- - Loại khác |
0 |
5903 |
Vải dệt đã đư ợc ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 5902 |
|
59031000 |
- Với poly (vinyl clorit) |
12 |
59032000 |
- Với polyurethan |
12 |
59039000 |
- Loại khác |
12 |
5904 |
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã ho ặc chưa cắt thành hình. |
|
59041000 |
- Vải sơn |
12 |
59049000 |
- Loại khác |
12 |
5905 |
Các loại vải dệt phủ tường. |
|
59050010 |
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô |
12 |
59050090 |
- Loại khác |
12 |
5906 |
Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 5902 |
|
59061000 |
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm |
12 |
327
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
- Loại khác: |
||
59069100 |
- - Vải dệt kim hoặc vải móc |
10 |
590699 |
- - Loại khác: |
|
59069910 |
- - - Tấm vải cao su dùng cho bệnh viện |
5 |
59069990 |
- - - Loại khác |
5 |
5907 |
Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã v ẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự. |
|
59070010 |
- Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với dầu hoặc các chế phẩm từ dầu |
12 |
59070030 |
- Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với hoá chất chịu lửa |
5 |
59070040 |
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với nhung xơ vụn, toàn bộ bề mặt được phủ với xơ vụn dệt |
10 |
59070050 |
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ lớp sáp, hắc ín, bi-tum hoặc các sản phẩm tương tự |
10 |
59070060 |
- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác |
12 |
59070090 |
- Loại khác |
12 |
5908 |
Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làmmạng đèn măng xông, đã ho ặc chưa ngâm tẩm. |
|
59080010 |
- Bấc; mạng đèn măng xông |
12 |
59080090 |
- Loại khác |
12 |
5909 |
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót, bọc vỏ cứng hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác. |
|
59090010 |
- Các loại vòi cứu hỏa |
0 |
59090090 |
- Loại khác |
0 |
59100000 |
Băng tải hoặc băng truyền hoặc băng đai, bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác. |
6 |
5911 |
Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này. |
|
59111000 |
- Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã được tráng, phủ, hoặc ép bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, loại sử dụng cho băng kim máy chải, và vải tương tự phục vụ chomục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ nhung được ngâm tẩm cao su, để bọc các lõi, trục dệt |
0 |
59112000 |
- Vải dùng để sàng, đã hoặc chưa hoàn thiện |
0 |
328
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
- Vải dệt và phớt, được dệt liền hoặc kèm theo cơ cấu nối ráp, dùng cho máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc xi măng amiăng): |
||
59113100 |
- - Trọng lượng dưới 650 g/m2 |
0 |
59113200 |
- - Trọng lượng từ 650 g/m2 trở lên |
0 |
59114000 |
- Vải lọc dùng trong ép dầu hoặc loại tương tự, kể cả loại làm từ tóc người |
0 |
591190 |
- Loại khác: |
|
59119010 |
- - Các loại hàng dệt làm bao bì và miếng đệm |
0 |
59119090 |
- - Loại khác |
0 |